CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Bốn ngành công nghiệp trọng yếu & lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ)
Hãy cũng Monday VietNam tìm hiểu chi tiết ngay sau đây nhé!
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
1. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước (100% vốn trong nước) được thành lập và hoạt động theo pháp luật qui định.
Chủ đầu tư các dự án thuộc các lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh đều được xem xét hỗ trợ lãi suất cho khoản vay từ Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh (HFIC).

2. ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Dự án phải phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh, được HFIC thẩm định tính hiệu quả của dự án, khả năng trả nợ vay của Chủ đầu tư và chấp thuận cho vay hoặc cho vay hợp vốn do HFIC làm đầu mối.
Chủ đầu tư chưa ký hợp đồng với các nhà thầu, nhà cung cấp đối với các hạng mục (xây lắp, thiết bị, công nghệ) được đề xuất hỗ trợ.

3. LĨNH VỰC HỖ TRỢ
Bốn ngành công nghiệp trọng yếu và lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ: Ngành cơ khí tự động hóa; Ngành cao su – nhựa và hóa chất; Ngành chế biến thực phẩm; Ngành Điện tử và Công nghệ thông tin; Ngành Dệt May; Ngành Da Giày có ý nghĩa quan trọng trong tăng trưởng các ngành sản xuất công nghiệp, đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sản xuất xanh giúp nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh, giá trị gia tăng, góp phần tăng tỷ trọng đóng góp của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trong toàn ngành công nghiệp.


4. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT
Lãi suất tối đa: Mức lãi suất được hỗ trợ tối đa không vượt quá mức lãi suất huy động tiết kiệm bằng tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng của 4 ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố cộng thêm phí quản lý 2% một năm.
- Trường hợp lãi suất cho vay của HFIC thấp hơn mức lãi suất được quy định nêu trên thì áp dụng mức lãi suất hỗ trợ theo lãi suất cho vay của HFIC.
- Trường hợp lãi suất cho vay của HFIC cao hơn mức lãi suất được quy định nêu trên thì áp dụng mức lãi suất hỗ trợ theo quy định. Chủ đầu tư có trách nhiệm tự cân đối phần chênh lệch lãi suất không được hỗ trợ.
Chủ đầu tư phải trả vốn gốc theo phân kỳ đã quy định của hợp đồng tín dụng. Ngân sách Thành phố không hỗ trợ lãi suất cho dư nợ vay vốn gốc một lần khi đến hạn. Trường hợp khoản vay có sự thay đổi về thời gian trả nợ gốc làm phát sinh tăng lãi vay so với phương án đã thẩm định, ngân sách Thành phố chỉ hỗ trợ theo mức hỗ trợ đã xác định trong hợp đồng ban đầu.
II. MỨC VỐN VAY ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT & MỨC HỖ TRỢ LÃI SUẤT
1. MỨC VỐN VAY TỐI ĐA
Mức vốn vay tối đa của dự án được ngân sách hỗ trợ lãi suất là: 200 TỶ VNĐ/ DỰ ÁN (không bao gồm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ).
2. TỶ LỆ HẠN MỨC VỐN VAY
- Dự án vừa đầu tư xây dựng công trình vừa đầu tư công nghệ và thiết bị thì phần vốn đầu tư xây dựng công trình được hỗ trợ tối đa 70%, phần vốn đầu tư công nghệ và thiết bị được hỗ trợ tối đa 85%.
- Dự án chỉ đầu tư công nghệ và thiết bị được hỗ trợ tối đa 85%.
Thời gian hỗ trợ lãi suất đối với các dự án: KHÔNG QUÁ 7 NĂM tính từ ngày dự án được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt hỗ trợ và sau khi giải ngân vốn vay lần đầu tại Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh.
3. PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Sau khi có quyết định phê duyệt dự án của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ đầu tư ký hợp đồng với HFIC và nhà cung cấp triển khai dự án. Chủ đầu tư trả nợ gốc và lãi vay cho HFIC theo thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng đã ký.

Sau khi có Quyết định phân khai chi tiết kế hoạch vốn của Ủy ban nhân dân Thành phố, Kho bạc Nhà nước Thành phố giải ngân kinh phí hỗ trợ lãi suất cho Chủ đầu tư.
4. CƠ QUAN TIẾP NHẬN & GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Sở Công Thương là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt dự án theo qui định.
5. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT DUYỆT
Quá trình xét duyệt hỗ trợ lãi suất được thực hiện theo các bước rõ ràng và cụ thể.
(1) Chủ đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đến Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh phối hợp cùng Tổ công tác liên ngành để kiểm tra và đánh giá hồ sơ. (Nếu cần thiết, Chủ đầu tư sẽ được yêu cầu hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ).
(3) Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh sẽ tham mưu báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định chấp thuận hoặc văn bản trả lời không chấp thuận hỗ trợ lãi vay cho dự án.

6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
- Phải được HFIC thẩm định tính hiệu quả của dự án, khả năng trả nợ vay của Chủ đầu tư và chấp thuận cho vay.
- Dự án phải được thực hiện đầu tư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện dự án, chưa ký hợp đồng tín dụng với HFIC, chưa ký hợp đồng với nhà thầu, nhà cung cấp đối với các hạng mục (xây lắp, thiết bị, công nghệ).
- Phần chênh lệch giữa mức lãi suất cho vay thực tế của HFIC và lãi suất được hỗ trợ theo Chính sách hỗ trợ lãi suất do Chủ đầu tư tự cân đối.
- Trách nhiệm của chủ đầu tư: Triển khai thực hiện dự án đúng nội dung sau khi đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng công trình, dự án đã lập theo quy định pháp luật, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi vay theo quy định của hợp đồng tín dụng. Định kỳ báo cáo cơ quan đầu mối về tiến độ và tình hình thực hiện dự án, kịp thời báo cáo các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai dự án lên quan đến nội dung đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt để kịp thời xử lý theo quy định.
7. DANH MỤC
Các dự án đầu tư, xây dựng mới, cải tạo mở rộng và đầu tư mua sắm trang thiết bị được hỗ trợ toàn bộ lãi suất thuộc bốn ngành công nghiệp trọng yếu và lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
NHÓM NGÀNH | SẢN PHẨM |
NGÀNH CƠ KHÍ TỰ ĐỘNG HÓA | 1. Linh kiện, phụ tùng cơ khí phục vụ sản xuất ô tô, máy móc cơ thể thực hiện những công việc một cách tự động bằng sự điều khiển của máy tính của các vi mạch điện tử được lập trình (robot), máy móc có thể thực hiện những công việc tương tác trực tiếp với con người trong một không gian chung (cobot). 2. Khuôn mẫu. 3. Máy móc, thiết bị và linh kiện, phụ tùng phục vụ sản xuất các máy móc, thiết bị cơ khí, ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, nông nghiệp, ngành chế biến nông – lâm – thủy sản và muối, ngành dệt da, may mặc, dược phẩm, y tế, ngành thực phẩm, ngành bao bì. 4. Chi tiết của động cơ, chi tiết cơ khí tiêu chuẩn chất lượng cao, chi tiết bu lông ốc vít. 5. Thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm đo lường, kiểm tra. 6. Các loại hợp kim phục vụ sản xuất cơ khí: đồng, nhôm, titan, sắt, thép, kẽm, inox 7. Thiết bị ly tâm tách khuẩn; thiết bị vô trùng và tiệt trùng; thiết bị diệt khuẩn UV (tia cực tím); thiết bị trao đổi ion; thiết bị hấp than hoạt tính; thiết bị lọc thẩm thấu ngược. 8. Dụng cụ – dao cắt kỹ thuật. 9. Thiết bị dòng ngắt điện; dây cáp điện 15 kV trở lên; thiết bị đo điện; thiết bị kiểm tra mảng lưới; máy phát điện; máy biến thế; máy điện; thiết bị phân dòng điện; thiết bị phân phối điện; thiết bị giám sát an toàn công trình điện; thiết bị phân phối điện; thiết bị điều khiển tự động, hệ thống điều khiển từ xa. 10. Hệ thống xử lý bề mặt các chi tiết bằng kim loại hoặc nhựa. 11. Vật liệu hàn. 12. Các sản phẩm ứng dụng công nghệ luyện kim bột tiên tiến. 13. Sản phẩm phục vụ phát triển cơ khí y sinh, công nghệ sinh học, chăm sóc sức khỏe. 14. Các dự án sản xuất các thiết bị làm lạnh, khu vực xây dựng kho lạnh, khu bảo quản dự trữ các mặt hàng nông thủy sản, thực phẩm chế biến… 15. Các loại động cơ thế hệ mới: động cơ bước (step motor), động cơ một chiều có chổi và không có chổi (DC Servo), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính… 16. Hộp giảm tốc và linh kiện hộp giảm tốc. 17. Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và sản phẩm công nghiệp tiềm năng được Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận. |
NGÀNH CAO SU – NHỰA & HÓA CHẤT | 1. Linh kiện, phụ tùng bằng nhựa – cao su kỹ thuật phục vụ sản xuất các sản phẩm công nghiệp. 2. Sản xuất vật liệu tổng hợp (composite), vật liệu mới có chất lượng cao. 3. Bao bì nhựa kỹ thuật, bao bì thân thiện môi trường, bao bì mềm, màng mỏng – đóng gói có khả năng tái chế. 4. In phức hợp, in kỹ thuật số, in trên các chất liệu phục vụ sản xuất công nghiệp. 5. Các sản phẩm cao su – nhựa kỹ thuật phục vụ ngành cơ khí ô tô, điện – điện tử, ngành giao thông, cấp thoát nước, chống ngập của Thành phố. 6. Sản xuất vật liệu cao su – nhựa phục vụ ngành xơ sợi, may mặc, da giày. 7. Sản xuất các sản phẩm sử dụng các hợp chất cao phân tử (polymer) phân hủy sinh học hoặc từ các nguyên liệu xanh thiên nhiên. 8. Sản phẩm từ nhựa tái chế đáp ứng kinh tế tuần hoàn và giảm thiểu rác thải nhựa. 9. Sản xuất hóa chất, phụ gia, mực in các loại phục vụ ngành công nghiệp in. 10. Sản xuất các loại hóa chất, phụ gia, dung môi phục vụ ngành cao su – nhựa, mỹ phẩm, dược phẩm. 11. Sản xuất thuốc chữa bệnh cho người, vắcxin, vật tư y tế. 12. Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và sản phẩm công nghiệp tiềm năng được Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận. |
NGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM | 1. Sản xuất các sản phẩm được chế biến từ các nguyên liệu như gia súc, gia cầm, nông sản, thủy hải sản, tinh bột và các loại bột nguyên liệu được sản xuất công nghiệp trên dây chuyền tự động, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Thực phẩm chức năng, axit thực phẩm, hương liệu, phụ gia thực phẩm. 3. Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và sản phẩm công nghiệp tiềm năng được Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận. |
NGÀNH ĐIỆN TỬ & CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | 1. Linh kiện điện tử – quang điện tử cơ bản: linh kiện bán dẫn chủ động (transistor), mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, đi-ốt, ăng-ten, phần tử bán dẫn cấu tạo từ bốn lớp bán dẫn (thyristor). 2. Linh kiện thạch anh. 3. Vi mạch điện tử, các loại chip vi xử lý. 4. Vật liệu sản xuất linh kiện điện tử: chất bán dẫn, vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm, chất cách điện tích cực. 5. Pin, pin sạc và màn hình dùng cho điện thoại di động, máy tính bảng và máy tính xách tay. 6. Đèn chiếu sáng sử dụng linh kiện bán dẫn phát quang (đèn led), tai nghe, loa cho điện thoại di động, máy tính bảng và máy tính xách tay. 7. Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo. 8. Cảm biến các loại: cảm biến khí, cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường; cảm biến sinh học, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất. 9. Các Chương trình điều khiển sản xuất đồng bộ máy móc thiết bị. 10. Linh kiện, phụ tùng sản xuất máy vi tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, máy chủ (server), điện thoại di động, phát thanh vô tuyến, truyền hình, viễn thông. 11. Linh kiện sử dụng công nghệ vi điện tử, công nghệ sử dụng vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử và siêu phân tử (công nghệ nano) và các thiết bị ứng dụng. 12. Các chi tiết sản phẩm in phục vụ công nghiệp công nghệ cao; các linh kiện, phụ tùng ngành in. 13. Các sản phẩm ứng dụng công nghệ in 3D, ứng dụng trí thông minh nhân tạo (AI), ứng dụng các dịch vụ, phần mềm có chức năng tích hợp dữ liệu và sử dụng công nghệ máy học hoặc trí tuệ nhân tạo để xử lý, phân tích dữ liệu và đưa ra các quyết định (IoT). 14. Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và sản phẩm công nghiệp tiềm năng được Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận. |
NGÀNH DỆT MAY | 1. Xơ thiên nhiên, xơ tổng hợp. 2. Sợi. 3. Vải kỹ thuật, vải các loại. 4. Phụ liệu ngành may: cúc, khóa kéo, băng thun, nhãn mác, chỉ may, chỉ sợi kỹ thuật, kim, keo định hình. 5. Hóa chất, chất trợ, chất tạo màu sử dụng trong hoàn tất vải. 6. Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và sản phẩm công nghiệp tiềm năng được Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận. |
NGÀNH DA GIÀY | 1. Vải giả da. 2. Phụ liệu ngành da giày: đế giầy, mũi giày, dây giày, tấm lót trong, phom làm giày, khoen, khóa, móc, chỉ may giầy, keo dán giày. 3. Hóa chất thuộc da. 4. Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và sản phẩm công nghiệp tiềm 5. năng được Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận. |